SẢN PHẨM - DỊCH VỤ
HỖ TRỢ TRỰC TUYẾN

Hotline - 0915050067
Hôm nay: 33 | Tất cả: 959,438
FANPAGE FACEBOOK
 
DỊCH VỤ > XÂY DỰNG
Dịch vụ khoan sửa giếng nước tại Vinh Nghệ An
Tin đăng ngày: 19/9/2025 - Xem: 75
 
Dịch vụ khoan sửa giếng nước tại Vinh Nghệ An

Khoan giếng nước sinh hoạt là một giải pháp phổ biến để đảm bảo nguồn nước sạch cho các hộ gia đình, đặc biệt ở những khu vực nông thôn hoặc nơi hệ thống cấp nước công cộng chưa phát triển. Tuy nhiên, để có một giếng nước đạt chuẩn, an toàn và hiệu quả, cần tuân thủ một số lưu ý quan trọng. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi sẽ chia sẻ một số lưu ý khi khoan giếng nước sinh hoạt cũng như một số kiến thức giúp bạn khai thác được nguồn nước chất lượng, đảm bảo an toàn cho sức khỏe của bạn và gia đình.

Dịch vụ khoan sửa giếng nước tại Vinh Nghệ An

1. Trước khi khoan giếng

Lựa chọn vị trí khoan giếng: giếng nước nên được khoan xa các nguồn ô nhiễm như nhà vệ sinh, chuồng trại hay bãi rác, các khu công nghiệp để tránh giếng nước bị ô nhiễm.

Tìm hiểu địa chất khu vực: Thực hiện khảo sát địa chất trước khi khoan giếng để xác định lớp đất đá, mạch nước ngầm và cấu trúc địa chất nhằm chọn vị trí và độ sâu khoan hợp lý. Khoan nước ở độ sâu phù hợp để đảm bảo nguồn nước sạch và ổn định. Độ sâu cụ thể phụ thuộc vào điều kiện địa chất của từng khu vực.

Chuẩn bị thiết bị: Sử dụng các thiết bị khoan giếng hiện đại và phù hợp để đảm bảo chất lượng khoan tốt nhất. Nên chuẩn bị thêm máy bơm chìm giếng khoan để có thể đẩy nước lên cao sau khi khoan giếng xong.

Lựa chọn đơn vị thi công uy tín: Chọn đơn vị thi công có kinh nghiệm, trang thiết bị hiện đại và đảm bảo chất lượng.

Lưu ý về pháp lý và giấy phép: Trước khi khoan giếng cần giấy phép từ các cơ quan chức năng địa phương để đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về khai thác nước ngầm. Cần tuân thủ các quy định pháp luật về khai thác nước ngầm để tránh vi phạm pháp luật về bảo vệ tài nguyên nước.

Dịch vụ khoan sửa giếng nước tại Vinh Nghệ An

2. Trong khi khoan giếng

Để biết thêm chi tiết về quá trình khoan giếng, khai thác và sử dụng nguồn nước ngầm bạn có thể tham khảo tại đây .

Đảm bảo an toàn lao động: Người thi công cần tuân thủ các quy định về an toàn lao động, sử dụng trang thiết bị bảo hộ đầy đủ. Quan sát các dấu hiệu bất thường trong quá trình khoan như rung động mạnh, sụt lún lỗ khoan,... để có biện pháp xử lý kịp thời. 

Theo dõi chất lượng nước: Quan sát màu sắc nước trong quá trình khoan để đánh giá chất lượng nước sơ bộ. Nếu thấy nước có màu đục, mùi hôi hoặc có tạp chất lạ, cần báo cho đội thi công để điều chỉnh độ sâu hoặc vị trí của khoan.

Bảo vệ môi trường: Thu gom và xử lý rác thải, nước thải sinh ra trong quá trình thi công.

3. Sau khi khoan giếng

Khai thác nước: Sau khi khoan giếng xong, ta cần tiến hành khai thác thử bằng cách bơm nước liên tục để kiểm tra trữ lượng nước trong giếng sau đó mới đưa vào khai thác.

Bạn có thể tham khảo một số dòng bơm hoả tiễn để việc khai thác nước giếng khoan trở nên hiệu quả hơn.

Lắp đặt hệ thống xử lý nước: Nước giếng sau khi khoan có thể chứa một số tạp chất và vi sinh vật gây hại, cần được xử lý trước khi sử dụng.

Sử dụng nước tiết kiệm: Tránh lãng phí nước, sử dụng nước tiết kiệm để bảo vệ nguồn nước ngầm.

Dịch vụ khoan sửa giếng nước tại Vinh Nghệ An

4. Khoan giếng nước sinh hoạt có cần xin phép không?

Trước đây, hoạt động khoan giếng lấy nước rất phổ biến tại những vùng chưa được cung cấp nước sạch. Tuy nhiên, hiện nay hoạt động này gây ảnh hưởng rất lớn đến nguồn nước ngầm tại nhiều địa phương. Vậy nên có nhiều thắc mắc xung quanh việc muốn khoan giếng khai thác nước sinh hoạt, khoan giếng nước phục vụ cho sản xuất có cần phải xin giấy phép của xã hay huyện không? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

a. Trường hợp khoan giếng nước sinh hoạt

Trong trường hợp muốn khoan giếng khai thác nước sinh hoạt cá nhân, hộ gia đình trong phần đất của mình thì có cần xin cấp phép không?

Bộ Tài nguyên và Môi trường trả lời vấn đề này như sau:

Theo Khoản 1 Điều 44 Luật Tài nguyên nước 2012 quy định các trường hợp khai thác, sử dụng tài nguyên nước không phải đăng ký, không phải xin phép:

- Khai thác, sử dụng nước cho sinh hoạt của hộ gia đình;

- Khai thác, sử dụng nước với quy mô nhỏ cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ;

- Khai thác, sử dụng nước biển để sản xuất muối;

- Khai thác, sử dụng nước phục vụ các hoạt động văn hóa, tôn giáo, nghiên cứu khoa học;

- Khai thác, sử dụng nước cho phòng cháy, chữa cháy, ứng phó, khắc phục sự cố ô nhiễm, dịch bệnh và các trường hợp khẩn cấp khác theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp.

Theo Điểm c Khoản 1 Điều 17 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 1/2/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước và Khoản 2 Điều 44 Luật Tài nguyên nước thì khai thác, sử dụng nước cho sinh hoạt của hộ gia đình phải đăng ký trong trường hợp khu vực khai thác nước dưới đất nằm trong danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất do UBND cấp tỉnh công bố hoặc ở các vùng mà mực nước đã bị suy giảm quá mức.

Theo Điểm a Khoản 2 Điều 17 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP thì khai thác nước dưới đất có quy mô lớn hơn 10 m3/ngày trở lên phải có giấy phép.

Do đó, theo quy định, nếu trường hợp khoan giếng khai thác nước sinh hoạt cá nhân hộ gia đình mà có quy mô không vượt quá 10 m3/ngày đêm và không thuộc trường hợp nằm trong danh mục vùng hạn chế khai thác nước dưới đất do UBND khu vực khai thác công bố và vùng mà mực nước đã bị suy giảm quá mức thì không phải đăng ký, không phải cấp phép.

b. Trường hợp khoan giếng nước thay thế

Trong trường hợp nếu công ty, khu vực sản xuất muốn khoan một giếng khác thay thế giếng khoan cũ, cách giếng cũ 2 m thì cần phải làm thủ tục gì?

Bộ Tài nguyên và Môi trường trả lời vấn đề này như sau:

Theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 23 Nghị định số 02/2023/NĐ-CP ngày 1/2/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước thì trường hợp của bà cần phải lập phương án khoan giếng thay thế và được cơ quan thẩm định quy định tại Điều 29 của Nghị định số 02/2023/NĐ-CP xem xét, chấp thuận phương án khoan giếng thay thế.

Do việc khoan thay thế vượt quá 50% số lượng giếng theo giấy phép đã được cấp, vì vậy trong thời hạn 30 ngày sau khi hoàn thành việc khoan thay thế giếng, chủ công trình phải nộp hồ sơ đề nghị điều chỉnh giấy phép theo quy định.

Xem thêm: cách chọn máy bơm cho giếng khoan chuẩn nhất 

Trên đây là những lưu ý của chúng tôi trước khi bạn quyết định khoan giếng để lấy nước sinh hoạt. Hãy chú ý đến những lưu ý trên để có thể đảm bảo cho quá trình khoan giếng nước sinh hoạt diễn ra an toàn, chất lượng và nguồn nước đạt tiêu chuẩn sử dụng. 

Để biết thêm thông tin chi tiết về các dòng máy bơm chìm giếng khoan vui lòng liên hệ qua hotline để được chuyên viên tư vấn tận tình nhất.

Dịch vụ khoan sửa giếng nước tại Vinh Nghệ An

Báo giá dịch vụ khoan giếng giá rẻ tại Nghệ An

Độ sâu 1 >> 35m có giá từ 2.800.000 đến 3.500.000 tùy theo khu vực vị trí và địa hình khoan.

Độ sâu 35 >> 49m có giá từ 3.500.000 đến 4.000.000 đồng tùy theo khu vực vị trí và địa hình khoan.

Độ sâu:49 >>60m có giá 4.000.000 đến 4.500.00 tùy theo vào khu vực vị trí và địa hình khoan.

Khoan Giếng VICO GROUP không ngừng cố gắng phát triển, nhằm mang lại sự hài lòng nhất cho quý khách. Quý khách đang cần khoan giếng, tư vấn về dịch vụ khoan giếng tại Nghệ An, Hãy gọi ngay cho chúng tôi qua số Hotline. TVC GROUP sẽ tư vấn cho quý khách những thông tin hữu ích nhất về dịch vụ và nhanh chóng hỗ trợ theo nhu cầu.

Dịch vụ khoan giếng gia đình giá rẻ tại Nghệ An lấy uy tín làm hàng đầu, với phương châm "một chữ tín - vạn niềm tin", Dịch vụ khoan giếng gia đình giá rẻ tại Nghệ An cam kết làm bạn hài lòng.

Nếu bạn đang ở Nghệ An và có nhu cầu tìm Dịch vụ khoan giếng gia đình giá rẻ tại Nghệ An, Bạn đừng ngại khoảng cách xa, chúng tôi sẽ cử nhân viên trở tới tận nơi cho quý khách hàng. Tất cả các sản phẩm đăng tải trên website đều là hình thực tế, có tem chống hàng giả và tem bảo hành mang thương hiệu Dịch vụ khoan giếng gia đình giá rẻ tại Nghệ An.

Phường, xã trước sáp nhập Phường, xã sau sáp nhập Trụ sở làm việc
TP VINH      
1 Vinh Tân, Trường Thi, Hưng Dũng, Bến Thủy, Trung Đô, Hưng Phúc, Hưng Hòa Phường Trường Vinh UBND phường Trường Thi
2 Quang Trung, Lê Lợi, Cửa Nam, Đông Vĩnh, Hưng Bình, Hưng Chính Phường Thành Vinh UBND TP Vinh
3 Quán Bàu, Hưng Đông, Nghi Kim, Nghi Liên Phường Vinh Hưng UBND xã Nghi Kim
4 Hà Huy Tập, Nghi Phú, Nghi Đức, Nghi Ân Phường Vinh Phú UBND phường Nghi Phú
5 Hưng Lộc, Nghi Phong, Nghi Xuân, Phúc Thọ, Nghi Thái Phường Vinh Lộc UBND phường Hưng Lộc
6 Nghi Hòa, Nghi Hải, Nghi Hương, Nghi Thu, Thu Thủy, Nghi Thủy, Nghi Tân Phường Cửa Lò UBND thị xã Cửa Lò
THỊ XÃ THÁI HÒA      
7 Long Sơn, Hòa Hiếu, Quang Phong Phường Thái Hòa UBND thị xã Thái Hòa
8 Quang Tiến, Tây Hiếu, Nghĩa Tiến Phường Tây Hiếu UBND phường Quang Tiến
9 Đông Hiếu, Nghĩa Mỹ, Nghĩa Thuận Xã Đông Hiếu UBND xã Đông Hiếu
THỊ XÃ HOÀNG MAI      
10 Quỳnh Thiện, Quỳnh Vinh, Quỳnh Trang Phường Hoàng Mai UBND phường Quỳnh Thiện
11 Quỳnh Lộc, Quỳnh Lập, Quỳnh Dị Phường Tân Mai UBND thị xã Hoàng Mai
12 Quỳnh Xuân, Quỳnh Liên, Mai Hùng, Quỳnh Phương Phường Quỳnh Mai UBND phường Mai Hùng
HUYỆN ANH SƠN      
13 Kim Nhan, Đức Sơn, Phúc Sơn Xã Anh Sơn UBND huyện Anh Sơn
14 Long Sơn, Khai Sơn, Cao Sơn, Lĩnh Sơn Xã Yên Xuân UBND xã Khai Sơn
15 Tam Đỉnh, Cẩm Sơn, Hùng Sơn Xã Nhân Hòa UBND xã Tam Đỉnh
16 Vĩnh Sơn, Lạng Sơn, Tào Sơn Xã Anh Sơn Đông UBND xã Lạng Sơn
17 Tường Sơn, Hội Sơn, Hoa Sơn Xã Vĩnh Tường UBND xã Hoa Sơn
18 Thọ Sơn, Thành Sơn, Bình Sơn Xã Thành Bình Thọ UBND xã Thành Sơn
HUYỆN YÊN THÀNH      
19 Hoa Thành, Văn Thành, Đông Thành, Tăng Thành Xã Yên Thành UBND huyện Yên Thành
20 Trung Thành, Xuân Thành, Nam Thành, Bắc Thành Xã Quan Thành UBND xã Bắc Thành
21 Long Thành, Vĩnh Thành, Viên Thành, Sơn Thành, Bảo Thành Xã Hợp Minh UBND xã Bảo Thành
22 Liên Thành, Vân Tụ, Mỹ Thành Xã Vân Tụ UBND xã Vân Tụ
23 Minh Thành, Thịnh Thành, Tây Thành Xã Vân Du UBND xã Thịnh Thành
24 Kim Thành, Đồng Thành, Quang Thành Xã Quang Đồng UBND xã Kim Thành
25 Lăng Thành, Phúc Thành, Hậu Thành Xã Giai Lạc UBND xã Hậu Thành
26 Tân Thành, Đức Thành, Mã Thành, Tiến Thành Xã Bình Minh UBND xã Tân Thành
27 Đô Thành, Thọ Thành, Phú Thành Xã Đông Thành UBND xã Thọ Thành
HUYỆN TÂN KỲ      
28 Thị trấn Tân Kỳ, Kỳ Sơn, Kỳ Tân, Nghĩa Dũng Xã Tân Kỳ UBND huyện Tân Kỳ
29 Hoàn Long, Tân Phú, Tân Xuân, Nghĩa Thái Xã Tân Phú UBND xã Tân Phú
30 Tân An, Nghĩa Phúc, Hương Sơn Xã Tân An UBND xã Tân An
31 Nghĩa Đồng, Bình Hợp Xã Nghĩa Đồng UBND xã Nghĩa Đồng
32 Giai Xuân, Tân Hợp Xã Giai Xuân UBND xã Giai Xuân
33 Tân Hương, Nghĩa Hành, Phú Sơn Xã Nghĩa Hành UBND xã Nghĩa Hành
34 Đồng Văn, Tiên Kỳ Xã Tiên Đồng UBND xã Đồng Văn
HUYỆN CON CUÔNG      
35 Thị trấn Trà Lân, Chi Khê, Yên Khê Xã Con Cuông UBND huyện Con Cuông
36 Môn Sơn, Lục Dạ Xã Môn Sơn UBND xã Môn Sơn
37 Mậu Đức, Thạch Ngàn Xã Mậu Thạch UBND xã Thạch Ngàn
38 Cam Lâm, Đôn Phục Xã Cam Phục UBND xã Đôn Phục
39 Châu Khê, Lạng Khê Xã Châu Khê UBND xã Châu Khê
40 Bình Chuẩn Xã Bình Chuẩn UBND xã Bình Chuẩn
HUYỆN NAM ĐÀN      
41 Thị trấn Nam Đàn, Xuân Hòa, Thượng Tân Lộc Xã Vạn An UBND huyện Nam Đàn
42 Nam Hưng, Nghĩa Thái, Nam Thanh Xã Nam Đàn UBND xã Nghĩa Thái
43 Nam Anh, Nam Xuân, Nam Lĩnh Xã Đại Huệ UBND xã Nam Xuân
44 Khánh Sơn, Nam Kim, Trung Phúc Cường Xã Thiên Nhẫn UBND xã Trung Phúc Cường
45 Hùng Tiến, Xuân Hồng, Nam Giang, Kim Liên, Nam Cát Xã Kim Liên UBND xã Kim Liên
HUYỆN KỲ SƠN      
46 Thị trấn Mường Xén, Tây Sơn, Tà Cạ Xã Mường Xén UBND huyện Kỳ Sơn
47 Hữu Kiệm, Hữu Lập, Bảo Nam Xã Hữu Kiệm UBND xã Hữu Lập
48 Nậm Cắn, Phà Đánh Xã Nậm Cắn UBND xã Nậm Cắn
49 Chiêu Lưu, Bảo Thắng Xã Chiêu Lưu UBND xã Chiêu Lưu
50 Na Loi, Đoọc Mạy Xã Na Loi UBND xã Na Loi
51 Mường Típ, Mường Ải Xã Mường Típ UBND xã Mường Típ
52 Na Ngoi, Nậm Càn Xã Na Ngoi UBND xã Na Ngoi
53 Mỹ Lý Xã Mỹ Lý UBND xã Mỹ Lý
54 Bắc Lý Xã Bắc Lý UBND xã Bắc Lý
55 Keng Đu Xã Keng Đu UBND xã Keng Đu
56 Huồi Tụ Xã Huồi Tụ UBND xã Huồi Tụ
57 Mường Lống Xã Mường Lống UBND xã Mường Lống
HUYỆN TƯƠNG DƯƠNG      
58 Tam Quang, Tam Đình Xã Tam Quang UBND xã Tam Quang
59 Tam Thái, Tam Hợp Xã Tam Thái UBND xã Tam Hợp
60 Thị trấn Thạch Giám, Lưu Kiền, Xá Lượng Xã Tương Dương UBND huyện Tương Dương
61 Yên Hòa, Yên Thắng Xã Yên Hòa UBND xã Yên Hòa
62 Yên Na, Yên Tĩnh Xã Yên Na UBND xã Yên Na
63 Nga My, Xiêng My Xã Nga My UBND xã Nga My
64 Nhôn Mai, Mai Sơn Xã Nhôn Mai UBND xã Nhôn Mai
65 Hữu Khuông Xã Hữu Khuông UBND xã Hữu Khuông
66 Lượng Minh Xã Lượng Minh UBND xã Lượng Minh
HUYỆN NGHI LỘC      
67 Thị trấn Quán Hành, Nghi Trung, Diên Hoa, Nghi Vạn Xã Nghi Lộc UBND huyện Nghi Lộc
68 Nghi Công Bắc, Nghi Công Nam, Nghi Mỹ, Nghi Lâm Xã Phúc Lộc UBND xã Nghi Mỹ và Nghi Lâm
69 Khánh Hợp, Nghi Thạch, Thịnh Trường Xã Đông Lộc UBND xã Khánh Hợp và Nghi Thạch
70 Nghi Thuận, Nghi Long, Nghi Quang, Nghi Xá Xã Trung Lộc UBND xã Nghi Long và Nghi Xá
71 Nghi Phương, Nghi Đồng, Nghi Hưng Xã Thần Lĩnh UBND xã Nghi Đồng và Nghi Phương
72 Nghi Yên, Nghi Tiến, Nghi Thiết Xã Hải Lộc UBND xã Nghi Yên và Nghi Tiến
73 Nghi Văn, Nghi Kiều Xã Văn Kiều UBND xã Nghi Kiều và Nghi Văn
HUYỆN QUỲ HỢP      
74 Thị trấn Quỳ Hợp, Châu Quang, Thọ Hợp, Châu Đình Xã Quỳ Hợp UBND huyện Quỳ Hợp
75 Châu Hồng, Châu Tiến, Châu Thành Xã Châu Hồng UBND xã Châu Hồng
76 Châu Lộc, Liên Hợp Xã Châu Lộc UBND xã Châu Lộc
77 Tam Hợp, Yên Hợp, Đồng Hợp, Nghĩa Xuân Xã Tam Hợp UBND xã Tam Hợp
78 Minh Hợp, Hạ Sơn, Văn Lợi Xã Minh Hợp UBND xã Minh Hợp
79 Châu Cường, Châu Thái Xã Mường Ham UBND xã Châu Thái
80 Châu Lý, Bắc Sơn, Nam Sơn Xã Mường Choọng UBND xã Châu Lý
HUYỆN NGHĨA ĐÀN      
81 Thị trấn Nghĩa Đàn, Nghĩa Bình, Nghĩa Trung Xã Nghĩa Đàn UBND huyện Nghĩa Đàn
82 Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ, Nghĩa Lợi Xã Nghĩa Thọ UBND xã Nghĩa Hội, Nghĩa Thọ
83 Nghĩa Lạc, Nghĩa Lâm, Nghĩa Sơn, Nghĩa Yên Xã Nghĩa Lâm UBND xã Nghĩa Sơn và Nghĩa Lâm
84 Nghĩa Mai, Nghĩa Hồng, Nghĩa Minh Xã Nghĩa Mai UBND xã Nghĩa Hồng
85 Nghĩa Hưng, Nghĩa Thành Xã Nghĩa Hưng UBND xã Nghĩa Hưng
86 Nghĩa An, Nghĩa Đức, Nghĩa Khánh Xã Nghĩa Khánh UBND xã Nghĩa Khánh
87 Nghĩa Long, Nghĩa Lộc Xã Nghĩa Lộc UBND xã Nghĩa Long, Nghĩa Lộc
HUYỆN QUỲ CHÂU      
88 Thị trấn Tân Lạc, Châu Hạnh, Châu Hội, Châu Nga Xã Quỳ Châu UBND huyện Quỳ Châu
89 Châu Thắng, Châu Tiến, Châu Bính, Châu Thuận Xã Châu Tiến UBND xã Châu Tiến
90 Châu Phong, Châu Hoàn, Diên Lãm Xã Hùng Chân UBND xã Châu Phong
91 Châu Bình Xã Châu Bình UBND xã Châu Bình
HUYỆN THANH CHƯƠNG      
92 Cát Văn, Phong Thịnh, Minh Sơn Xã Cát Ngạn UBND xã Phong Thịnh
93 Thanh Liên, Thanh Mỹ, Thanh Tiên Xã Tam Đồng UBND xã Thanh Liên
94 Thanh Đức, Hạnh Lâm Xã Hạnh Lâm UBND xã Hạnh Lâm
95 Thanh Sơn, Ngọc Lâm Xã Sơn Lâm UBND xã Ngọc Lâm
96 Thanh Hương, Thanh Thịnh, Thanh An, Thanh Quả Xã Hoa Quân UBND xã Thanh Thịnh
97 Thanh Thủy, Kim Bảng, Thanh Hà Xã Kim Bảng UBND xã Kim Bảng
98 Thanh Tùng, Mai Giang, Thanh Xuân, Thanh Lâm Xã Bích Hào UBND xã Mai Giang
99 Thị trấn Dùng, Đại Đồng, Đồng Văn, Thanh Phong, Thanh Ngọc Xã Đại Đồng UBND huyện Thanh Chương
100 Ngọc Sơn, Xuân Dương, Minh Tiến Xã Xuân Lâm UBND xã Xuân Dương
HUYỆN HƯNG NGUYÊN      
101 Thị trấn Hưng Nguyên, Hưng Đạo, Hưng Tây, Thịnh Mỹ Xã Hưng Nguyên UBND huyện Hưng Nguyên
102 Hưng Yên Bắc, Hưng Yên Nam, Hưng Trung Xã Hưng Trung UBND xã Hưng Yên Nam
103 Hưng Lĩnh, Long Xá, Thông Tân, Xuân Lam Xã Hưng Nguyên Nam UBND xã Thông Tân
104 Hưg Nghĩa, Hưng Thành, Châu Nhân, Phúc Lợi Xã Lam Thành UBND xã Phúc Lợi
HUYỆN ĐÔ LƯƠNG      
105 Thị trấn Đô Lương, Nam Sơn, Bắc Sơn, Đặng Sơn, Lưu Sơn, Yên Sơn, Văn Sơn, Thịnh Sơn, Đà Sơn Xã Đô Lương UBND huyện Đô Lương
106 Giang Sơn Đông, Giang Sơn Tây, Bạch Ngọc, Bồi Sơn Xã Bạch Ngọc UBND xã Bạch Ngọc và giang Sơn Tây
107 Tân Sơn, Thái Sơn, Hòa Sơn, Quang Sơn, Thượng Sơn Xã Văn Hiến UBND xã Thái Sơn và Tân Sơn
108 Mỹ Sơn, Hiến Sơn, Trù Sơn, Đại Sơn Xã Bạch Hà UBND xã Trù Sơn và Đại Sơn
109 Lạc Sơn, Thuận Sơn, Trung Sơn, Xuân Sơn, Minh Sơn, Nhân Sơn Xã Thuần Trung UBND xã Xuân Sơn và Minh Sơn
110 Hồng Sơn, Tràng Sơn, Đông Sơn, Bài Sơn Xã Lương Sơn UBND xã Tràng Sơn và Đông Sơn
HUYỆN QUẾ PHONG      
111 Thị trấn Kim Sơn, Châu Kim, Nậm Giải, Mường Nọc Xã Quế Phong UBND huyện Quế Phong
112 Tiền Phong, Hạnh Dịch Xã Tiền Phong UBND xã Tiền Phong
113 Tri Lễ, Nậm Nhóong Xã Tri Lễ UBND xã Tri Lễ
114 Châu Thôn, Cắm Muộn, Quang Phong Xã Mường Quàng UBND xã Châu Thôn và Cắm Muộn
115 Thông Thụ, Đồng Văn Xã Thông Thụ UBND xã Đồng Văn
HUYỆN QUỲNH LƯU      
116 Thị trấn Cầu Giát, Quỳnh Hậu, Quỳnh Diễn, Quỳnh Giang, Bình Sơn Xã Quỳnh Lưu UBND huyện Quỳnh Lưu
117 Quỳnh Tân, Quỳnh Văn, Quỳnh Thạch Xã Quỳnh Văn UBND Quỳnh Văn và Quỳnh Thạch
118 Quỳnh Bảng, Quỳnh Thanh, Quỳnh Yên, Quỳnh Đôi, Minh Lương Xã Quỳnh Anh UBND xã Minh Lương và Quỳnh Bảng
119 Quỳnh Châu, Quỳnh Tam, Tân Sơn Xã Quỳnh Tam UBND xã Quỳnh Châu và Quỳnh Tam
120 Văn Hải, Thuận Long, An Hòa, Phú Nghĩa Xã Quỳnh Phú UBND xã Văn Hải và Phú Nghĩa
121 Quỳnh Lâm, Ngọc Sơn, Quỳnh Sơn Xã Quỳnh Sơn UBND xã Quỳnh Sơn và Quỳnh Lâm
122 Quỳnh Thắng, Tân Thắng Xã Quỳnh Thắng UBND xã Quỳnh Thắng và Tân Thắng
HUYỆN DIỄN CHÂU      
123 Thị trấn Diễn Thành, Diễn Phúc, Diễn Hoa, Ngọc Bích Xã Diễn Châu UBND huyện Diễn Châu
124 Diễn Hồng, Diễn Phong, Diễn Vạn, Diễn Kỷ Xã Đức Châu UBND xã Diễn Hồng và Diễn Kỷ
125 Diễn Liên, Xuân Tháp, Diễn Đồng, Diễn Thái Xã Quảng Châu UBND xã Xuân Tháp và Diễn Đồng
126 Diễn Hoàng, Diễn Mỹ, Hùng Hải, Diễn Kim Xã Hải Châu UBND xã Hùng Hải và Diễn Mỹ
127 Diễn Thọ, Diễn Lợi, Diễn Lộc, Diễn Phú Xã Tân Phú UBND xã Diễn Lộc và Diễn Thọ
128 Diễn An, Diễn Trung, Diễn Thịnh, Diễn Tân Xã An Châu UBND xã Diễn Thịnh và Diễn An
129 Hạnh Quảng, Diễn Nguyên, Minh Châu, Diễn Cát Xã Minh Châu UBND xã Diễn Cát và Minh Châu
130 Diễn Lâm, Diễn Đoài, Diễn Trường, Diễn Yên Xã Hùng Châu UBND xã Diễn Yên và Diễn Đoài

 

<< Xây dựng >>
 
 
 
 
 
 
 
 
 
 

Công ty Nội thất Quang Minh
Địa chỉ: Số 47 Ngô Gia Tự, TP Vinh - Nghệ An
Điên thoại: 0915.050.067
Email: [email protected]
Website: http://dichvunghean.com

Khách hàng
Thiết kế website bởi TVC Media
Chat ngay

0915.050.067